Thủ tục làm giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bao bồm giấy đề nghị đăng ký kinh doanh, bản sao chứng minh nhân dân cá nhân của chủ sở hữu công ty. Tuy nhiên một số doanh nghiệp vẫn còn nhiều khó khăn trong việc đăng ký kinh doanh. Hãy để công ty chúng tôi tư vấn về thủ tục giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho bạn
- Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên hoặc cổ đông sáng lập là cá nhân.
- Số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh của chủ sở hữu công ty, của thành viên hoặc cổ đông sáng lập là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần.
- Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.
- Họ, tên, địa chỉ thường trú, số Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân.
- Vốn điều lệ đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; số cổ phần và giá trị vốn cổ phần đã góp và số cổ phần được quyền chào bán đối với công ty cổ phần; vốn đầu tư ban đầu đối với doanh nghiệp tư nhân; vốn pháp định đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đòi hỏi phải có vốn pháp định.
- Ngành, nghề kinh doanh.
- Nhằm thành lập công ty theo pháp luật
- Các tổ chức và cá nhân trong nước, các tổ chức và cá nhân nước ngoài đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp.
- Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh – nếu doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
- Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện hoặc phòng Tài chính – kế hoạch ở cấp huyện – đối với hộ kinh doanh.
- Hộ kinh doanh: 30.000 VND
- Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh: 100.000 VND
- Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: 200.000 VND
- Điều kiện: Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không thuộc lĩnh vực cấm kinh doanh;
- Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định của Luật doanh nghiệp;
-Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ) hoặc tên xã, phường … số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có);
- Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ theo quy định của pháp luật;
- Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
1. Đối với Doanh nghiệp tư nhân
2. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần và công ty hợp danh:
3. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:
4. Đối với hộ kinh doanh:
- Người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo uỷ quyền nộp đủ hồ sơ theo quy định tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
- Khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh phải trao giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
- Trường hợp hố sơ không hợp lệ, phòng đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp.
- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH 11 được Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005
- Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 08 năm 2006, về Đăng ký Kinh doanh.
- Thông tư số 03/2006/TT-BKH ngày 19 tháng 10 năm 2006, Hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp;
- Công ty cổ phần: Cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
- Công ty hợp danh: Thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình (kê cả tài sản cá nhân) về các nghĩa vụ của công ty, trong khi thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty;
- Công ty tư nhân: Chủ sở hữu tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp;
- Hộ kinh doanh: chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình, không được sử dụng quá 10 lao động, không có con dấu và chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp phải gửi thông báo thành lập tới Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt địa điểm kinh doanh, chi nhánh và văn phòng đại diện;
Nghĩa vụ thuế: doanh nghiệp phải có trách nhiệm nộp thuế đối với nhiều loai thuế và lệ phí. Ví dụ: Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất/nhập khẩu, Thuế giá trị gia tăng, Thuế thu nhập cá nhân, thuế đăng ký kinh doanh, thuế trước bạ, v..v…
Tác giả: vntuvanluat.com